Characters remaining: 500/500
Translation

áp giải

Academic
Friendly

Từ "áp giải" trong tiếng Việt có nghĩadẫn dắt, đưa ai đó đi đến một nơi nào đó, thường trong bối cảnh liên quan đến việc di chuyển của những người bị tạm giam hoặc bị bắt giữ, như phạm nhân hoặc tù binh. Từ này thường được sử dụng trong các tình huống liên quan đến pháp luật hoặc an ninh.

Định nghĩa:
  • Áp giải: Dẫn dắt, đưa ai đó (thường người bị giam giữ) đi đến một địa điểm khác, thường để điều tra, xử lý pháp lý hoặc chuyển đến nơi tạm giam khác.
dụ sử dụng:
  1. Cơ bản: "Cảnh sát đã áp giải tù binh về trại giam."

    • (Cảnh sát dẫn dắt người bị giam giữ trở lại nơi tạm giam.)
  2. Nâng cao: "Sau khi kết thúc phiên tòa, các nhân viên an ninh đã áp giải các bị cáo ra khỏi phòng xử án."

    • (Nhân viên an ninh dẫn dắt những người bị cáo ra khỏi nơi diễn ra phiên tòa.)
Biến thể cách sử dụng:
  • Áp giải có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "áp giải phạm nhân," "áp giải tù binh," thể hiện hơn về đối tượng bị áp giải.
  • Từ này thường được sử dụng trong bối cảnh chính thức, liên quan đến pháp luật, an ninh hoặc quân sự.
Nghĩa khác:
  • Trong một số ngữ cảnh, "áp giải" có thể được hiểu việc kiềm chế hoặc kiểm soát một người nào đó để đảm bảo an toàn cho họ những người xung quanh.
Từ gần giống, từ đồng nghĩa:
  • Dẫn giải: Cũng có nghĩadẫn dắt ai đó, nhưng thường được sử dụng trong bối cảnh pháp lý hơn.
  • Cưỡng chế: Nghĩa là buộc ai đó làm theo một cách nào đó, nhưng không chỉ định về việc dẫn dắt.
Chú ý:
  • Không nên nhầm lẫn "áp giải" với "dẫn đường," "dẫn đường" thường chỉ về việc chỉ dẫn, chỉ đường cho ai đó không liên quan đến việc bắt giữ hay giam giữ.
  • "Áp giải" thường mang một sắc thái nghiêm trọng hơn thường đi kèm với quyền lực hoặc pháp luật.
  1. đgt. Đi kèm phạm nhân trên đường để giải: áp giải tù binh về trại.

Comments and discussion on the word "áp giải"